Mã thủ tục:
1.003005.000.00.00.H56
Số quyết định:
Số |
Ngày |
Trích yếu |
4690/QĐ-UBND | 11/12/2023 | công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/Uỷ ban nhân dân cấp huyện/Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Tên thủ tục:
Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Loại thủ tục:
TTHC được luật giao quy định chi tiết
Trình tự thực hiện:
- Người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận
con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi trẻ em được nhận làm con nuôi thường trú;
- Công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người
liên quan và có văn bản gửi Sở Tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ của người nhận
con nuôi và của trẻ em để xin ý kiến;
Khi kiểm tra hồ sơ, công chức tư pháp hộ tịch phải nghiên cứu, tìm hiểu
tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh của những người liên quan. Trường hợp
người được nhận làm con nuôi có cha mẹ đẻ, thì công chức tư pháp - hộ tịch
kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để giữ lại quyền, nghĩa
vụ đối với con và cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó sau khi đã cho làm
con nuôi.
Khi lấy ý kiến của những người liên quan, công chức tư pháp hộ tịch phải:
i) Tư vấn để trẻ em tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp
với điều kiện và khả năng thực tế của gia đình;
ii) Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ về mục đích nuôi
con nuôi; quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ nuôi và con nuôi sau khi
đăng ký nuôi con nuôi; về việc cha mẹ đẻ sẽ không còn các quyền, nghĩa vụ
chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại,
quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi nếu cha mẹ đẻ và
cha mẹ nuôi không có thỏa thuận khác;
iii) Giải thích cho những người liên quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý. Hết thời hạn này,
những người liên quan không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con
nuôi;
- Sở Tư pháp xem xét hồ sơ xin nhận con nuôi và trả lời bằng văn bản cho
Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi, tiến hành giao nhận
con nuôi. Trường hợp Sở Tư pháp không đồng ý thì Ủy ban nhân dân cấp xã trả
lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi và nêu rõ lý do
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp | 30 Ngày
| -- Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi: 4.500.000 Đồng
| Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người có liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã;- Đăng ký việc nuôi con nuôi và giao - nhận
con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ, trường hợp phải chứng minh nơi thường trú của trẻ
em được nhận làm con nuôi, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao
trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải khai thác, sử dụng thông tin về cư
trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư the o các phương thức
nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ.
Trường hợp không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo
các phương thức trên thì có thể yêu cầu người nhận con nuôi nộp bản sao hoặc
xuất trình một trong các giấy tờ chứng minh thông tin về cư trú của trẻ m được
nhận làm con nuôi, bao gồm: Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân;
Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và
thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Nộp trực tuyến | 30 Ngày
| -- : 4.500.000 Đồng
| Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người có liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã;- Đăng ký việc nuôi con nuôi và giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ, trường hợp phải chứng minh nơi thường trú của trẻ
em được nhận làm con nuôi, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao
trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải khai thác, sử dụng thông tin về cư
trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư the o các phương thức
nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ.
Trường hợp không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo
các phương thức trên thì có thể yêu cầu người nhận con nuôi nộp bản sao hoặc
xuất trình một trong các giấy tờ chứng minh thông tin về cư trú của trẻ m được
nhận làm con nuôi, bao gồm: Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân;
Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và
thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Địa chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Nộp qua bưu chính công ích | 30 Ngày
| -- : 4.500.000 Đồng
| Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người có liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã;- Đăng ký việc nuôi con nuôi và giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ, trường hợp phải chứng minh nơi thường trú của trẻ
em được nhận làm con nuôi, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao
trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải khai thác, sử dụng thông tin về cư
trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư the o các phương thức
nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ.
Trường hợp không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo
các phương thức trên thì có thể yêu cầu người nhận con nuôi nộp bản sao hoặc
xuất trình một trong các giấy tờ chứng minh thông tin về cư trú của trẻ m được
nhận làm con nuôi, bao gồm: Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân;
Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và
thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Thành phần hồ sơ:
Trường hợpHồ sơ của người nhận con nuôi:
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
- 02 Ảnh chụp toàn thân (Chụp mới nhất, cỡ 9cm x 12cm hoặc 10 cm x 15 cm). | | BẢN CHÍNH: 2 BẢN SAO: 0 |
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; | | BẢN CHÍNH: 0 BẢN SAO: 2 |
- Giấy khám sức khỏe; | | BẢN CHÍNH: 2 BẢN SAO: 0 |
- Phiếu lý lịch tư pháp; | | BẢN CHÍNH: 2 BẢN SAO: 0 |
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân; | | BẢN CHÍNH: 1 BẢN SAO: 1 |
- Văn bản xác nhận về việc người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật nước đó; | | BẢN CHÍNH: 1 BẢN SAO: 1 |
- Đơn xin nhận con nuôi; | Đơn xin nhận TE làm CNNNg- nhận con riêng, cháu ruột.doc | BẢN CHÍNH: 2 BẢN SAO: 0 |
- Đơn xin nhận con nuôi; | Đơn xin nhậnTE làm CNNNg - nhan trẻ em sống ở CSND.doc | BẢN CHÍNH: 2 BẢN SAO: 0 |
Trường hợpHồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự; | | BẢN CHÍNH: 2 BẢN SAO: 0 |
- Giấy khai sinh; | | BẢN CHÍNH: 0 BẢN SAO: 2 |
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; | | BẢN CHÍNH: 2 BẢN SAO: 0 |
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; | | BẢN CHÍNH: 2 BẢN SAO: 0 |
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng. | | BẢN CHÍNH: 1 BẢN SAO: 1 |
Đối tượng thực hiện:
Người nước ngoài
Cơ quan thực hiện:
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cơ quan có thẩm quyền:
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã nơi trẻ em được nhận làm con nuôi thường trú
Cơ quan phối hợp:
Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện:
- Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu |
Trích yếu |
52/2010/QH12 | Luật 52/2010/QH12 |
19/2011/NĐ-CP | Nghị định 19/2011/NĐ-CP |
24/2014/TT-BTP | Thông tư 24/2014/TT-BTP |
114/2016/NĐ-CP | Nghị định 114/2016/NĐ-CP |
267/2016/TT-BTC | Thông tư 267/2016/TT-BTC |
10/2020/TT-BTP | Thông tư 10/2020/TT-BTP |
98/2022/NĐ-CP | Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; |
07/2023/TT-BTP | Thông tư số 07/2023/TT-BTP |
104 | Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Người nhận con nuôi có đủ các điều kiện như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt;
- Đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nước láng giềng.
Các trường hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau:
+ Là trẻ em dưới 16 tuổi; là trẻ em từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi;
+ Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.