CẤP TỈNH
CẤP HUYỆN

Hỗ trợ kinh phí nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và thuê quyền sử dụng đất để thực hiện dự án sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao và theo hướng công nghệ cao.

Mã thủ tục:
3.000234
Số quyết định:
Số Ngày Trích yếu
1274/QĐ-UBND 18/04/2023 Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa
Tên thủ tục:
Hỗ trợ kinh phí nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và thuê quyền sử dụng đất để thực hiện dự án sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao và theo hướng công nghệ cao.
Cấp thực hiện:
Cấp Xã
Loại thủ tục:
Loại khác
Lĩnh vực:
Nông nghiệp
Trình tự thực hiện:
* Xây dựng kế hoạch kinh phí hỗ trợ: - Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đủ điều kiện thực hiện chính sách đăng ký kế hoạch khối lượng và dự toán kinh phí đề nghị hỗ trợ năm sau gửi Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 30 tháng 6 năm trước năm kế hoạch; Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 15 tháng 7 năm trước năm kế hoạch. - Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch khối lượng và dự toán kinh phí thực hiện chính sách trên địa bàn, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trước ngày 30 tháng 7 năm trước năm kế hoạch. - Trước ngày 30 tháng 8 năm trước năm kế hoạch, Sở Tài chính có văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, dự kiến tổng dự toán ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách cho năm kế hoạch. - Trên cơ sở kế hoạch khối lượng và dự toán kinh phí của Ủy ban nhân dân cấp huyện và dự kiến tổng dự toán ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách cho năm kế hoạch của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng kế hoạch về khối lượng và dự toán chi tiết thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh, gửi Sở Tài chính trước ngày 30 tháng 9 năm trước năm kế hoạch. - Trên cơ sở kế hoạch về khối lượng và dự toán kinh phí của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp vào dự toán ngân sách tỉnh hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách. - Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương hằng năm (trong đó có phân bổ dự toán chi tiết cho các chính sách), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương hằng năm (trong đó, có dự toán chi tiết cho các chính sách). - Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương hàng năm (trong đó có dự toán chi tiết cho các chính sách), Sở Tài chính thông báo bổ sung ngân sách cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và giải ngân nguồn kinh phí theo quy định, tránh để thất thoát nguồn vốn của Nhà nước.
* Trình tự thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ: - Bước 1: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm rà soát, tổng hợp danh sách và hồ sơ đề nghị hỗ trợ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ phải có văn bản thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nêu rõ yêu cầu bổ sung hoặc lý do trả lại hồ sơ. - Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế đối với Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố) chủ trì phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đối tượng đề nghị thụ hưởng chính sách và các đơn vị có liên quan, thực hiện thẩm định hồ sơ; báo cáo kết quả thẩm định sau 03 ngày làm việc. Trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho Uỷ ban nhân dân cấp xã và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được biết trong đó nêu rõ lý do. - Bước 3: Ngay sau khi có kết quả thẩm định đủ điều kiện được hỗ trợ, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc phòng Kinh tế đối với Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố) phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đối tượng đề nghị thụ hưởng chính sách thực hiện việc niêm yết công khai kết quả thẩm định và danh sách tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện được hưởng chính sách tại hội trường Nhà văn hóa thôn và trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày làm việc. - Bước 4: Sau khi kết thúc thời gian niêm yết công khai mà không có ý kiến khác về nội dung thẩm định và danh sách tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện được hưởng chính sách, trong thời hạn 02 ngày làm việc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế đối với Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố) báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ. Trường hợp sau thời gian niêm yết công khai mà có ý kiến khác về nội dung thẩm định và danh sách tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện được hưởng chính sách, trong thời hạn 02 ngày làm việc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế đối với Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố) phối hợp với các phòng, ban, đơn vị liên quan kiểm tra, thẩm định lại hồ sơ báo cáo đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ. Trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. - Bước 5: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo, đề xuất của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế đối với Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định hỗ trợ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định hỗ trợ, Phòng Tài chính - Kế hoạch thông báo bổ sung ngân sách cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo bổ sung ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng thụ hưởng chính sách.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Khác
-- Không quy định: 0 Đồng

Nộp trực tuyến 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Khác
-- Không quy định: 0 Đồng
Địa chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần).
Nộp qua bưu chính công ích 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Khác
-- Không quy định: 0 Đồng

Thành phần hồ sơ:
Trường hợp- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất và thuê quyền sử dụng đất năm thứ nhất, gồm:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Bản sao các hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc hợp đồng hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao hoặc tài liệu chứng minh khả năng tự ứng dụng công nghệ của chủ dự án (Quy trình áp dụng trong sản xuất, thu hoạch, sơ chế, bảo quản sản phẩm) (bản sao). BẢN CHÍNH: 0
BẢN SAO: 1
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất tối thiểu 5 năm (bản sao). BẢN CHÍNH: 0
BẢN SAO: 1
+ Giấy chứng nhận tiêu chuẩn từ VietGAP trở lên đối với sản xuất ứng dụng công nghệ cao; Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trở lên đối với sản xuất theo hướng công nghệ cao (Riêng cây thức ăn chăn nuôi đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng theo yêu cầu bên thu mua sản phẩm theo hợp đồng) (bản sao). BẢN CHÍNH: 0
BẢN SAO: 1
+ Hợp đồng, thanh lý hợp đồng liên kết sản xuất, bao tiêu sản phẩm hoặc hóa đơn, phiếu xuất kho, bán lẻ đối với chủ dự án tự tiêu thụ sản phẩm (bản sao). BẢN CHÍNH: 0
BẢN SAO: 1
+ Quyết định phê duyệt dự án sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao hoặc theo hướng công nghệ cao của Ủy ban nhân dân cấp huyện (bản sao). BẢN CHÍNH: 0
BẢN SAO: 1
+ Trích đo bản bồ địa chính khu đất thực hiện dự án chứng minh liền vùng, tập trung (bản chính). BẢN CHÍNH: 1
BẢN SAO: 0
+ Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu 01). Mẫu 01.docx BẢN CHÍNH: 1
BẢN SAO: 0
Trường hợp- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí thuê đất quyền sử dụng đất từ năm thứ hai trở đi, gồm:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Các loại giấy chứng nhận còn hiệu lực gồm: Giấy chứng nhận tiêu chuẩn từ VietGAP trở lên đối với sản xuất ứng dụng công nghệ cao; Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP trở lên đối với sản xuất theo hướng công nghệ cao (bản sao). BẢN CHÍNH: 1
BẢN SAO: 0
+ Hợp đồng, thanh lý hợp đồng liên kết sản xuất, bao tiêu sản phẩm hoặc hóa đơn, phiếu xuất kho, bán lẻ đối với chủ dự án tự tiêu thụ sản phẩm trong năm hỗ trợ (bản sao). BẢN CHÍNH: 1
BẢN SAO: 0
+ Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu 01). Mẫu 01.docx BẢN CHÍNH: 1
BẢN SAO: 0

Đối tượng thực hiện:
Công dân Việt Nam
Doanh nghiệp
Hợp tác xã
Cơ quan thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã; Địa chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần).
Cơ quan được ủy quyền:
Cơ quan phối hợp:
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phòng Tài nguyên và Môi trường
Phòng Kinh tế
Kết quả thực hiện:
- Quyết định
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu Trích yếu
01/2023/NQ-HĐND Nghị quyết về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thuộc lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
192/2019/NQ-HĐND Nghị quyết về việc ban hành chính sách khuyến khích tích tụ tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Dự án đầu tư đảm bảo các tiêu chí về sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hoặc theo hướng công nghệ cao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. - Có đầy đủ hồ sơ chứng minh việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng có công chứng hoặc chứng thực), thuê quyền sử dụng đất (Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất có thời hạn thuê tối thiểu 5 năm với các hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất) để sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, nuôi trồng thủy sản) quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao hoặc theo hướng công nghệ cao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. - Dự án có cam kết đầu tư sản xuất tối thiểu 05 năm.
Từ khóa:
Mô tả: