CẤP TỈNH
CẤP HUYỆN

Thủ tục thôi làm hòa giải viên (cấp xã)

Mã thủ tục:
2.000930.000.00.00.H56
Số quyết định:
Số Ngày Trích yếu
3858/QĐ-UBND 08/10/2018 Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hòa giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa
Tên thủ tục:
Thủ tục thôi làm hòa giải viên (cấp xã)
Cấp thực hiện:
Cấp Xã
Loại thủ tục:
TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực:
Phổ biến giáo dục pháp luật
Trình tự thực hiện:
Tổ trưởng tổ hòa giải đề nghị Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc thôi làm hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng dân phố xem xét, xác minh, làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Đối với trường hợp thôi làm hòa giải viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ sở, nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải, thì Trưởng ban công tác Mặt trận thông báo với tổ trưởng tổ hòa giải, nêu rõ lý do không đồng ý, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Trường hợp thôi làm hòa giải viên đối với tổ trưởng tổ hòa giải thì Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 5 Ngày làm việc
-- : không
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên.
Nộp trực tuyến 5 Ngày làm việc
-- : không
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên. Địa chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
Nộp qua bưu chính công ích 5 Ngày làm việc
-- : không
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên.
Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Văn bản đề nghị ra quyết định thôi làm hòa giải viên (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN Mẫu số 08.doc BẢN CHÍNH: 0
BẢN SAO: 0

Đối tượng thực hiện:
Công dân Việt Nam
Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền:
Ủy ban nhân dân cấp xã
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan được ủy quyền:
Cơ quan phối hợp:
Kết quả thực hiện:
- Quyết định thôi làm hòa giải viên
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu Trích yếu
01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN Nghị quyết liên tịch 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN
Không có thông tin Không có thông tin
35/2013/QH13 Luật 35/2013/QH13
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Việc thôi làm hòa giải viên được thực hiện trong các trường hợp sau đây: - Theo nguyện vọng của hòa giải viên; - Hòa giải viên không còn đáp ứng một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật hòa giải ở cơ sở; - Vi phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định tại Điều 4 của Luật hòa giải ở cơ sở hoặc không có điều kiện tiếp tục làm hòa giải viên do bị xử lý vi phạm pháp luật. - Theo nguyện vọng của hòa giải viên; - Hòa giải viên không còn đáp ứng một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật hòa giải ở cơ sở; - Vi phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định tại Điều 4 của Luật hòa giải ở cơ sở hoặc không có điều kiện tiếp tục làm hòa giải viên do bị xử lý vi phạm pháp luật.
Từ khóa:
Mô tả: